Nhà đầu tư cần nắm rõ về thuật ngữ trong chứng khoán để có được lợi thế tốt nhất khi tham gia thị trường chứng khoán hiện nay. Hiểu được chúng sẽ giúp trader có thể tự mình nhận định để đưa ra các quyết định đầu tư chứng khoán đúng đắn và sáng suốt.
Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán nhất định bạn phải biết. Đọc để bỏ túi từ điển chứng sĩ hữu ích ngay nhé!
Thuật ngữ cơ bản về cổ phiếu
Cổ phiếu: Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Cổ phần: Là nguồn vốn điều lệ được chia thành nhiều phần khác nhau.
Cổ đông: Là người nắm giữ cổ phần, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Cổ phiếu phổ thông: Nó còn được biết đến là cổ phiếu thường, là loại cổ phiếu phổ biến nhất, có quyền biểu quyết, tự do chuyển nhượng và dựa vào kết quả kinh doanh sẽ được trả cổ tức tương ứng.
Cổ phiếu ưu đãi: Người nắm giữ loại cổ phiếu này sẽ hưởng nhiều ưu đãi hơn cổ phiếu thường.
Cổ phiếu Blue Chip (Cổ phiếu tiềm năng): Loại này có sự tăng trưởng và doanh thu ổn định.
Cổ tức: Nó là Lợi nhuận sau thuế chia cho các cổ đông, nó có thể là tiền mặt hoặc cổ phiếu.
Cổ tức thưởng: Loại này được chia dựa trên tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp.
Cổ tức cố định: Được chia cố định không hề phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuật ngữ liên quan đến tài khoản chứng khoán
Tài khoản chứng khoán: Đây là tài khoản mà trader sẽ dùng để mua bán và lưu cổ phiếu trên thị trường.
Sàn giao dịch: Nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi chứng khoán.
Khối lượng giao dịch: Số lượng chứng khoán được mua vào hoặc bán ra trong 1 phiên giao dịch.
Thanh khoản: Thể hiện tính mua bán chứng khoán dễ dàng.
Xem thêm: Đầu tư chứng khoán cho người mới bắt đầu: 5 việc cần thực hiện ngay
Thuật ngữ về giao dịch và lệnh giao dịch
Giao dịch trong ngày: Các nhà đầu tư sẽ mua và bán chứng khoán trong cùng 1 ngày.
Giao dịch ký quỹ: Là hình thức vay tiền từ công ty chứng khoán để đầu tư cổ phiếu.
Lệnh giới hạn LO: Lệnh đặt để mua bán với mức giá được chỉ định hoặc tốt hơn.
Giá khớp lệnh: Giá mua bán của một cổ phiếu hiện tại trong thị trường.
Lệnh điều kiện: Đặt lệnh đi kèm với điều kiện và khi đủ điều kiện thì lệnh mới được thực hiện.
Lệnh ATC: Đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. Nó thường được ưu tiên trước lệnh giới hạn LO khi tiến hành so sánh khớp lệnh.
Thuật ngữ về chỉ số chứng khoán
Index: Chỉ số thị trường chứng khoán phản ánh mức vốn hoá thị trường tại một thời điểm bất kỳ.
VN-Index: Chỉ số về sự biến động của cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE.
HNX-Index: Chỉ số về sự biến động của cổ phiếu niêm yết trên sàn HNX.
Thuật ngữ về giá chứng khoán
Mệnh giá: Số tiền ghi trên cổ phiếu hoặc trái phiếu doanh nghiệp khi phát hành.
Thị giá: Giá của các loại chứng khoán được mua bán trên thị trường giao dịch tập trung.
Giá niêm yết: Mức giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường trong phiên giao dịch đầu tiên. Nó được tạo nên từ mối quan hệ cung – cầu.
Giá khớp lệnh: Được xác định từ kết quả khớp lệnh của trung tâm giao dịch chứng khoán. Nó thỏa mãn nhu cầu tối đa của người mua và bán chứng khoán.
Giá mở cửa: Là giá đóng cửa của phiên giao dịch ngày hôm trước.
Giá cao nhất: Mức giá cao nhất trong 1 phiên giao dịch hoặc trong 1 chu kỳ khi theo dõi biến động giá của cổ phiếu.
Giá thấp nhất: Giá thực hiện khớp lệnh cuối ngày giao dịch.
Giá tham chiếu: Mức giá làm cơ sở để tính về dao động giá trong phiên giao dịch chứng khoán.
Giá sàn: Mức giá thấp nhất của 1 loại chứng khoán có được trong phiên giao dịch.
Giá trần: Giá cao nhất của 1 loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch.
Thuật ngữ về xu hướng của thị trường chứng khoán
Thị trường bò: Thị trường giá lên, trader có thể dự đoán giá cổ phiếu tăng.
Thị trường gấu: Thị trường giá xuống, nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu xuống để chọn thời điểm thích hợp bán khống cổ phiếu.
Môi giới: Người tư vấn, trung gian giúp bạn mua bán chứng khoán và hưởng phí giao dịch.
Sở giao dịch chứng khoán: Nơi các trader giao dịch cổ phiếu.
Hệ số Beta: Thước đo giữa giá cổ phiếu và sự chuyển động của toàn bộ thị trường.
Thuật ngữ về phân tích kỹ thuật chứng khoán
Bẫy giá giảm (Bear trap): Tín hiệu báo hiệu sự đảo chiều của thị trường giá, giảm giá sau 1 đợt tăng liên tục, nhưng thực tế lại tăng sau tín hiệu này xuất hiện.
Bẫy tăng giá (Bull trap): Tín hiệu giả về sự đảo chiều của thị trường, tăng giá sau 1 đợt giảm liên tục, nhưng thực tế lại giảm sau khi có tín hiệu này.
Dead cat bounce: Là sự tăng giá ở biên độ nhỏ trong 1 đợt giảm giá mạnh.
Kỹ thuật Hedging: Kỹ thuật dùng để phòng ngừa rủi ro từ những biến động của thị trường chứng khoán.
Thuật ngữ về công ty phát hành chứng khoán
Công ty niêm yết: Công ty thực hiện việc bán ra cổ phiếu và được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán và trung tâm lưu ký chứng khoán.
IPO: Lần phát hành công khai đầu tiên của chứng khoán ra thị trường.
Giá trị vốn hoá: Là tổng giá trị số cổ phần được niêm yết trên thị trường hay tổng giá trị thị trường của một doanh nghiệp.
Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ: So sánh giá thị trường và giá ghi sổ của một cổ phiếu.
Mô hình CAPM: Mô hình định giá tài sản vốn, dùng để xác định mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi của tài sản.
Trên đây là những thuật ngữ trong giới chứng khoán hay sử dụng nhất mà các nhà đầu tư cần biết. Bạn là một nhà đầu tư mới, muốn đưa ra quyết định đầu tư chứng khoán hiệu quả? Vậy, hãy nhờ đến các chuyên gia của TKSIC tư vấn giúp bạn để lựa chọn các các danh mục đầu tư, quản lý rủi ro một cách hiệu quả nhất.
TKSIC – Đầu tư và Tích lũy thông minh
Địa chỉ: Lầu 10, Tòa nhà MB Sunny Tower, 259 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1
Hotline: 08 3656 3656
Email: support@tksic.vn
Bài viết Từ điển chứng sĩ: Bạn đã biết hết những thuật ngữ trong giới chứng khoán chưa? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày TKSIC - Đầu Tư Và Tích Lũy Thông Minh.
source https://tksic.vn/tu-dien-chung-si-ban-da-biet-het-nhung-thuat-ngu-trong-gioi-chung-khoan-chua/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét